DANH SÁCH

日本語総まとめN3_文法_LIST 第1週_1日目(日本語総まとめN3_文法) 第1週_2日目(日本語総まとめN3_文法) 第1週_3日目(日本語総まとめN3_文法) 第1週_4日目(日本語総まとめN3_文法) 第1週_5日目(日本語総まとめN3_文法) 第1週_6日目(日本語総まとめN3_文法) 第1週_7日目(日本語総まとめN3_文法) 第2週_1日目(日本語総まとめN3_文法) 第2週_2日目(日本語総まとめN3_文法) 第2週_3日目(日本語総まとめN3_文法) 第2週_4日目(日本語総まとめN3_文法) 第2週_5日目(日本語総まとめN3_文法) 第2週_6日目(日本語総まとめN3_文法) 第2週_7日目(日本語総まとめN3_文法) 第3週_1日目(日本語総まとめN3_文法) 第3週_2日目(日本語総まとめN3_文法) 第3週_3日目(日本語総まとめN3_文法) 第3週_4日目(日本語総まとめN3_文法) 第3週_5日目(日本語総まとめN3_文法) 第3週_6日目(日本語総まとめN3_文法) 第3週_7日目(日本語総まとめN3_文法) 第4週_1日目(日本語総まとめN3_文法) 第4週_2日目(日本語総まとめN3_文法) 第4週_3日目(日本語総まとめN3_文法) 第4週_4日目(日本語総まとめN3_文法) 第4週_5日目(日本語総まとめN3_文法) 第4週_6日目(日本語総まとめN3_文法) 第4週_7日目(日本語総まとめN3_文法) 第5週_1日目(日本語総まとめN3_文法) 第5週_2日目(日本語総まとめN3_文法) 第5週_3日目(日本語総まとめN3_文法) 第5週_4日目(日本語総まとめN3_文法) 第5週_5日目(日本語総まとめN3_文法) 第5週_6日目(日本語総まとめN3_文法) 第5週_7日目(日本語総まとめN3_文法) 第6週_1日目(日本語総まとめN3_文法) 第6週_2日目(日本語総まとめN3_文法) 第6週_3日目(日本語総まとめN3_文法) 第6週_4日目(日本語総まとめN3_文法) 第6週_5日目(日本語総まとめN3_文法) 第6週_6日目(日本語総まとめN3_文法) 第6週_7日目(日本語総まとめN3_文法) 第1週_7日目(日本語総まとめN3_文法) 第2週_7日目(日本語総まとめN3_文法) 第3週_7日目(日本語総まとめN3_文法) 第4週_7日目(日本語総まとめN3_文法) 第5週_7日目(日本語総まとめN3_文法) 第6週_7日目(日本語総まとめN3_文法)

第1週_1日目(日本語総まとめN3_文法)

Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.

Thời gian còn lại: 60 : 59
Số câu hỏi còn lại:
Hoàn thành
Tổng số câu hỏi: 0
Số câu đã chọn: 0
Số câu sai: 0
Tổng điểm: 0

Luyện thi N3_タイトル



Luyện thi N3_giáo trình Soumatome


 

 

 

 

 

 

Mẫu câu:"~書かれている"
Cấu trúc:Vれる(受身)
Ý nghĩaBị, được (Bị động)
Hướng dẫn

Dùng tường thuật lại một sự việc mà được thực hiện bởi một chủ thể khác (chủ thể bị ẩn)

Nói về những việc được biết đến rộng rãi.

Tham khảo:

Ôn tập lại cách chia Động từ ở Thể Bị Động (受身形):Xem

Ôn lại các mẫu ngữ pháp có sử dụng Thể Bị Động (受身形):Xem

Ví dụ:
1.この本には、くわしい説明は書かれていません。Trong cuốn sách này thì hướng dẫn chi tiết không có được viết ra
2.入学式は、このホールで行われます。Lễ nhập học được tổ chức tại hội trường này.
3.これは、世界でいちばん大きいダイヤモンドだと言われています。Cái này được nói là kim cương to nhất thế giới.
4.昔は、その考えが正しいと思われていた。Ngày xưa suy nghĩ đó được xem là đúng đắn.

 

 

 

Mẫu câu:"~赤ちゃんに泣かれた"
Cấu trúc:(Nに)Vれる
Ý nghĩaBị (cái gì đó/ai đó)
Hướng dẫn

Vれてしまった: Bị...mất rồi (ý tiếc nuối, khổ sở)

Thường dùng nói đến những tình huống gặp khó khăn, khổ sở do bởi một yếu tố nào đó.

Tham khảo: Ôn tập lại cách chia Động từ ở Thể Bị Động (受身形):Xem

Ví dụ:
1.友だちの赤ちゃんを抱っこしたら、泣かれてしまった。Khi bế con của bạn thì đã bị nó khóc ré lên
2.雨に降られて、服がぬれてしまった。Bị mắc mưa rơi quần áo ướt mất rồi.
3.父に死なれて、大学を続けられなくなりました。Bố mất nên đã không thể tiếp tục đại học

 

 

Mẫu câu:"~早く帰らせてください"
Cấu trúc:V(させて)

ください

 

もらえますか

 

もらえませんか

Ý nghĩaCó thể cho phép tôi ~ được không?
Hướng dẫn

Dùng để xin phép đối phương  cho mình làm một việc gì đó.

Cùng có ý như nhau nhưng mức độ lịch sự sẽ khác nhau. Cụ thể:

Vさせて ください < Vさせて もらえます < Vさせて もらえませんか。

Tham khảo: Ôn tập lại cách chia Động từ ở Thể Sai Khiến (使役形):Xem

Ví dụ:
1.ちょっと気分が悪いので、早く帰らせてください。Vì không khỏe lắm nên xin phép cho tôi về sớm nhé.
2.あなたの会社のお話を聞かせてください。Xin hãy kể cho tôi nghe chuyện của công ty bạn.
3.手を洗わせてください。Xin hãy cho phép cho tôi rửa tay

 

 

 

 

 

 

Luyện thi N3_練習

 

 



Đáp án & Dịch

STTTừ gốcDịch
1英語は世界中で話されています。Tiếng Anh được nói trên khắp thế giới
2この建物は三百年前に建てられました。Tòa nhà này được xây cách đây 300 năm
3急に社員に辞められた。Đột ngột bị nhân viên bỏ việc
4その話はもうちょっと考えさせて。Câu chuyện đó thì xin hãy cho tôi suy nghĩ thêm chút nữa
5今日は熱があるので休ませてください。Hôm nay thì bị sốt nên xin phép cho tôi được nghỉ.
6オリンピックは4年に一度開かれます。Olympic được tổ chức 4 năm 1 lần.
7日本の印象についてインタビューさせてもらえませんか。Có thể cho phép tôi phỏng vấn về ấn tượng của bạn đối với Nhật Bản không?


	

Click xem phiên bản dành cho máy tính.

Đang xử lý